Danh mục 100 lỗi sai & cách phòng tránh khi tham gia Thi Đại Lý Thuế
Phần A) GTGT (1–20).
Mỗi mục gồm: Lỗi → PT (biện pháp cụ thể, làm được ngay), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, và 📌 Căn cứ 1 dòng. (Tag: [GTGT]; có thể kèm [TTĐB]/[BVMT]/[HĐ] khi giao thoa).
A) GTGT (1–20)
1) Nhầm 0% = không chịu [GTGT]
Lỗi: Áp 0% cho trường hợp thuộc không chịu thuế hoặc dịch vụ XK nằm trong danh mục loại trừ 0%.
PT: Dán nhãn to trên worksheet: “0% ≠ KCT”. Bước S.A.F.E–S: tra danh mục không áp 0% trước khi tính.
⚠️ Từ khóa: “xuất khẩu dịch vụ”, “tiêu dùng tại VN”, “hạ tầng CNTT, BPO”…
Hậu quả: Sai thuế suất → sai cả đầu ra/hoàn.
🔖 “0% có điều kiện; KCT thì khỏi cần.”
📌 “XK 0% nếu đủ điều kiện; một số dịch vụ XK không áp 0% → rơi về KCT/10% theo quy định.”
2) Quên điều kiện XK: HĐ, tờ khai HQ, NDTM [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Tính 0% hoặc xét hoàn khi thiếu 1 trong 3 chứng: Hóa đơn – Tờ khai HQ – NDTM (≥ ngưỡng).
PT: Checklist “3 chứng” in sẵn; thiếu 1 → không 0%/không hoàn.
⚠️ Đề ghi “xuất khẩu” nhưng không nêu tờ khai HQ/NDTM.
Hậu quả: Mất điểm thuế suất/khấu trừ/hoàn.
🔖 “Xuất là 3.”
📌 “XK 0% và hoàn chỉ khi đủ HĐ–HQ–NDTM; thiếu chứng → không đủ điều kiện.”
3) Không cộng BVMT trước khi tính GTGT xăng [GTGT]/[BVMT]/[TTĐB]
Lỗi: Tính GTGT trực tiếp trên giá chưa thuế, bỏ BVMT (mức tuyệt đối).
PT: Treo sơ đồ: TTĐB + BVMT → GTGT. Viết chuỗi ở mép nháp.
⚠️ Bài có “xăng/dầu”, kèm “mức thu BVMT” theo lít/kg.
Hậu quả: Sai dây chuyền → lệch thuế đầu ra.
🔖 “Xăng: cộng đủ, rồi mới GTGT.”
📌 “Giá tính GTGT = Giá chưa thuế + TTĐB + BVMT.”
4) Cộng ngược trình tự (GTGT rồi TTĐB) [GTGT]/[TTĐB]/[BVMT]
Lỗi: Bấm GTGT trước, sau đó mới cộng TTĐB/BVMT.
PT: Viết trình tự đậm: “TTĐB → BVMT → GTGT” trước khi bấm.
⚠️ Bài ô tô, xăng, thuốc lá, rượu bia…
Hậu quả: Sai toàn bộ dãy tính.
🔖 “Trình tự trước – số sau.”
📌 “Thuế gián thu theo chuỗi; GTGT đến cuối.”
5) Sai thuế suất nhóm 5%/10% [GTGT]
Lỗi: Nhầm nhóm hàng/dịch vụ thiết yếu (5%) với phổ thông (10%).
PT: In bảng neo số 1 trang: nước sạch, sách, thiết bị dạy học, NOXH… đối chiếu trước khi nhập thuế suất.
⚠️ Từ khóa: “sách”, “y tế”, “nước sạch”, “NOXH”.
Hậu quả: Sai thuế đầu ra; dây chuyền khấu trừ.
🔖 “5% = thiết yếu + sách + NOXH.”
📌 “Thuế suất theo danh mục; nghi ngờ → tra bảng 1 trang.”
6) Đầu vào thiếu NDTM ≥ ngưỡng [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Hóa đơn đầu vào vượt ngưỡng thanh toán nhưng không NDTM → vẫn cho khấu trừ.
PT: Tạo cột “NDTM?” (✓/✗) trong bảng đầu vào; tick trước khi tính khấu trừ.
⚠️ Nhiều HĐ > ngưỡng, mô tả “trả tiền mặt”.
Hậu quả: Bị loại khấu trừ → mất điểm.
🔖 “Khấu trừ chỉ khi qua NH (đúng ngưỡng).”
📌 “Điều kiện khấu trừ gồm NDTM đạt ngưỡng.”
7) Mua nhiều lần cùng ngày (< ngưỡng) không cộng dồn [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Chia nhỏ thanh toán tiền mặt trong cùng ngày–cùng NCC để né ngưỡng.
PT: Rule: “gộp theo ngày–nhà cung cấp”; thêm cột “Gộp” trong bảng.
⚠️ 2–3 HĐ nhỏ cùng ngày/NCC.
Hậu quả: Không đạt điều kiện khấu trừ.
🔖 “Cùng ngày–cùng NCC → gộp.”
📌 “Xét ngưỡng theo tổng giao dịch cùng ngày–NCC.”
8) Tạm khấu trừ trả chậm nhưng quá hạn chưa NDTM [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Đầu vào khấu trừ tạm do “trả chậm”, hết hạn vẫn chưa NDTM mà không điều chỉnh.
PT: Thêm ô “Đến hạn trả”; tới kỳ mà chưa NDTM → điều chỉnh giảm khấu trừ.
⚠️ Điều khoản thanh toán 30/60/90 ngày.
Hậu quả: Bị trừ điểm phần điều chỉnh kỳ.
🔖 “Khấu trừ tạm thì đến hạn phải đối chiếu.”
📌 “Thiếu NDTM đến hạn → điều chỉnh giảm khấu trừ.”
9) Phân bổ mixed-use sai mẫu số [GTGT]
Lỗi: Lấy Tổng DT sai (đưa cả khoản không phải doanh thu hoặc KCT), làm lệch tỷ lệ.
PT: Dùng mẫu cố định:
VAT phân bổ = Tổng VAT × (DT chịu thuế / Tổng DT) (Tổng DT = chịu thuế + không chịu trong phạm vi phân bổ).
⚠️ Có KCT/miễn cùng xuất hiện.
Hậu quả: Lệch khấu trừ → mất điểm.
🔖 “Mẫu số đúng thì phân bổ mới đúng.”
📌 “Phân bổ theo tỷ lệ DT chịu thuế/Tổng DT phù hợp phạm vi.”
10) Sai thời điểm xác định thuế dịch vụ/hàng hóa [GTGT]/[KT]
Lỗi: Dịch vụ chưa nghiệm thu đã tính; hàng hóa chưa giao đã tính (hoặc ngược lại).
PT: Bảng “thời điểm”: Hàng = giao hàng; Dịch vụ = BB nghiệm thu/hoàn thành.
⚠️ Từ khóa “ứng trước”, “đã xuất HĐ”.
Hậu quả: Sai kỳ kê khai/phát sinh.
🔖 “Dịch vụ phải nghiệm thu; hàng phải giao.”
📌 “Thời điểm tính thuế theo giao nhận/hoàn thành.”
11) Giá tính GTGT bỏ qua TTĐB (mặt hàng chịu TTĐB) [GTGT]/[TTĐB]/[BVMT]
Lỗi: Không cộng TTĐB (và BVMT nếu có) vào giá tính GTGT.
PT: Câu nhắc cố định: “GTGT sau TTĐB/BVMT”.
⚠️ Mặt hàng: ô tô, thuốc lá, bia–rượu, xăng dầu…
Hậu quả: Sai GTGT đầu ra.
🔖 “TTĐB/BVMT đi trước, GTGT đi sau.”
📌 “Giá tính GTGT = Giá chưa thuế + TTĐB (+ BVMT nếu có).”
12) Hóa đơn sai tên (đúng MST) vẫn hủy [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Lỗi tên/địa chỉ (đúng MST) xử lý thay thế/hủy thay vì thông báo sai sót.
PT: Nhánh “thông báo sai sót” (không thay thế) khi MST đúng.
⚠️ Đề nêu “đúng MST nhưng sai tên”.
Hậu quả: Sai quy trình xử lý HĐ.
🔖 “Sai tên, MST đúng → báo sai sót.”
📌 “Sai thông tin không trọng yếu (MST đúng) → thông báo sai sót.”
13) Đọc nhầm đơn vị (ngàn ↔ triệu) [GTGT]
Lỗi: Nhập số không theo đơn vị đề cho → sai hàng nghìn/hàng triệu.
PT: Hộp “Đổi đơn vị” đặt trên cùng worksheet (tick: đồng/ngàn/triệu) và khóa trước khi bấm.
⚠️ (Đơn vị: 1.000 đ) / (Đơn vị: triệu đồng).
Hậu quả: Sai số loạt tính → mất lớn điểm.
🔖 “Đơn vị trước – bấm sau.”
📌 “Theo đơn vị đề bài, nhất quán đầu vào–đầu ra.”
14) Không loại đầu vào dùng cho KCT [GTGT]
Lỗi: Đầu vào phục vụ KCT vẫn đưa vào khấu trừ.
PT: Cột bắt buộc “Mục đích sử dụng”: Chịu thuế/KCT/Mixed. Mixed → đưa vào phân bổ.
⚠️ Hóa đơn chi phí chung: điện, văn phòng phẩm…
Hậu quả: Bị loại khấu trừ một phần/toàn bộ.
🔖 “KCT → không khấu trừ.”
📌 “Chỉ khấu trừ đối với đầu vào dùng cho HHDV chịu thuế.”
15) XK dịch vụ áp 0% không đúng đối tượng [GTGT]
Lỗi: Dịch vụ tiêu dùng tại VN/thuộc danh mục loại trừ vẫn áp 0%.
PT: Bước Scope: kiểm “danh mục loại trừ 0%” và địa điểm tiêu dùng.
⚠️ Từ khóa: “dịch vụ thực hiện tại VN”, “cho đối tác nước ngoài”.
Hậu quả: Sai thuế suất → loại hoàn.
🔖 “Dịch vụ XK: xem nơi tiêu dùng + danh mục.”
📌 “Một số dịch vụ XK không áp 0% nếu tiêu dùng tại VN/thuộc loại trừ.”
16) Quên bù trừ nội địa trước khi xét hoàn XK [GTGT]
Lỗi: Nộp hồ sơ/“kết luận” hoàn mà chưa bù trừ số thuế GTGT đầu ra nội địa.
PT: Thêm bước “Kết chuyển/bù trừ nội địa” trong checklist trước khâu xét hoàn.
⚠️ Bài vừa có bán nội địa vừa XK.
Hậu quả: Thiếu điều kiện hoàn, mất điểm trình tự.
🔖 “Bù trừ trước, hoàn sau.”
📌 “Hoàn chỉ phần chưa bù trừ với thuế GTGT nội địa.”
17) Sai thuế GTGT khâu nhập khẩu vs bán nội địa [GTGT]
Lỗi: Lẫn lộn GTGT khâu NK (nộp khi thông quan) và GTGT bán nội địa (đầu ra).
PT: Tách 2 dòng: “NK” & “Nội địa” trong worksheet; ghi thời điểm nộp khác nhau.
⚠️ Có trị giá tính thuế NK, thuế NK, phí…
Hậu quả: Sai thời điểm/đầu vào–đầu ra.
🔖 “NK nộp ở cửa khẩu; nội địa khi bán.”
📌 “GTGT khâu NK khác với GTGT đầu ra nội địa về thời điểm/cách tính.”
18) Hóa đơn điều chỉnh/thay thế chọn sai [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Nhầm điều chỉnh ↔ thay thế ↔ 04/SS.
PT: Dán cây quyết định 6 nhánh cạnh bài; đi theo Yes/No để chọn đúng hướng.
⚠️ Sai thuế suất, sai tiền thuế, sai MST, sai tên/địa chỉ…
Hậu quả: Mất điểm thủ tục + kỳ khai.
🔖 “Có MST đúng? Có thay đổi tổng tiền? → Theo cây.”
📌 “Tùy dạng sai xác định điều chỉnh/thay thế/04-SS và ảnh hưởng kỳ khai.”
19) Dịch vụ nhận ứng trước đã xuất HĐ nhưng chưa hoàn thành [GTGT]/[KT]/[HĐ]
Lỗi: Ghi nhận sai thời điểm dịch vụ (đã xuất HĐ theo ứng trước, chưa nghiệm thu).
PT: Ghi chú cố định: “Dịch vụ → nghiệm thu”; phân biệt ngày HĐ và ngày hoàn thành.
⚠️ Từ khóa “ứng trước”, “dịch vụ kéo dài”.
Hậu quả: Lệch kỳ kê khai/doanh thu.
🔖 “Xuất HĐ chưa chắc đã là thời điểm dịch vụ.”
📌 “Dịch vụ tính thuế khi hoàn thành/BB nghiệm thu; ứng trước cần theo dõi riêng.”
20) Sai kỳ kê khai khi điều chỉnh [GTGT]/[HĐ]
Lỗi: Điều chỉnh sai vào kỳ hiện tại thay vì kỳ phát sinh (hoặc ngược lại), không lưu ảnh hưởng kỳ.
PT: Thêm cột “Ảnh hưởng kỳ khai” bắt buộc điền; ghi rõ kỳ bị ảnh hưởng và cách nộp bổ sung.
⚠️ Hóa đơn sai tháng trước; “bổ sung” nhưng không tick kỳ.
Hậu quả: Trừ điểm phần thủ tục/kỳ.
🔖 “Sai ở kỳ nào → xử ở kỳ đó (bổ sung).”
📌 “Kê khai bổ sung vào kỳ phát sinh sai, kèm ghi nhận ảnh hưởng kỳ hiện tại (nếu có).”

Mỗi mục trình bày dạng Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, và 📌 Căn cứ 1 dòng. Bạn có thể dàn thành bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT) và để cột mép phải hiển thị ⚠️/Hậu quả/🔖/📌 cỡ chữ nhỏ để đọc lướt 60 giây trước khi vào đề.
21) Quên “3 điều kiện” chi phí [TNDN]
Lỗi: Ghi nhận vào chi phí được trừ mà không kiểm đủ 3 điều kiện: liên quan SXKD – hóa đơn/chứng từ hợp lệ – NDTM đạt ngưỡng.
PT: Đóng dấu 3 ô bắt buộc trên mọi bảng chi phí: [Liên quan] [Hóa đơn] [NDTM]; thiếu 1 ô → khoanh loại.
⚠️ Dòng “phúc lợi, tiếp khách, thuê ngoài, công tác phí” nhưng không có chứng từ/NDTM.
Hậu quả: Bị loại chi phí → tăng TN chịu thuế → mất điểm điều chỉnh.
🔖 “Chi phí qua cửa 3 khóa.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Chi phí được trừ khi liên quan SXKD, có hóa đơn hợp lệ và thanh toán NDTM theo ngưỡng.”
22) Phạt VPHC hạch toán vào chi phí được trừ [TNDN]
Lỗi: Đưa phạt vi phạm hành chính, phạt chậm nộp thuế, phạt vi phạm giao thông… vào chi phí được trừ.
PT: Dán “List cấm kỵ” ở sổ tay/bìa worksheet: phạt VPHC, vi phạm thuế, tiền chậm nộp… → không được trừ.
⚠️ Từ khóa: “phạt”, “tiền chậm nộp”, “truy thu”.
Hậu quả: Loại chi phí; nếu vẫn tính → lệch thuế TNDN.
🔖 “Phạt thì không trừ.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Các khoản phạt VPHC/tiền chậm nộp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
23) Lương–thưởng không quy chế vẫn đưa chi phí [TNDN]
Lỗi: Hạch toán lương, thưởng, phúc lợi không có quy chế/không đúng hồ sơ vào chi phí được trừ.
PT: Checklist 3 món: QCLĐ (quy chế lương) – HĐLĐ – Bảng lương & chi trả (chữ ký, NDTM). Thiếu 1 → không trừ.
⚠️ “Thưởng đột xuất/không theo quy chế”, “chi vượt trần phúc lợi mà không tính trần”.
Hậu quả: Loại chi phí; trượt điểm phần căn cứ.
🔖 “Lương–thưởng đi kèm quy chế.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Tiền lương, thưởng chỉ được trừ khi quy định rõ trong QCLĐ/HĐLĐ và chi trả có chứng từ.”
24) Khấu hao sai khung/cho TS không dùng SXKD [TNDN]/[KT]
Lỗi: Tính khấu hao sai thời gian, sai phương pháp, hoặc khấu hao TSCĐ không phục vụ SXKD.
PT: Bảng TSCĐ thêm cột “Mục đích sử dụng” và “Khung thời gian”; kiểm BB đưa vào sử dụng; TSCĐ không dùng SXKD → không trích.
⚠️ TS đưa vào nhưng chưa nghiệm thu/không sử dụng vẫn trích.
Hậu quả: Loại khấu hao → tăng TN chịu thuế.
🔖 “Dùng mới khấu hao.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Khấu hao được trích cho TSCĐ đang sử dụng cho SXKD và đúng khung/phương pháp.”
25) Nâng cấp ghi chi phí sửa chữa [TNDN]/[KT]
Lỗi: Chi nâng cấp làm tăng công suất/tuổi thọ nhưng hạch toán chi phí sửa chữa.
PT: Hỏi nhanh ở worksheet: “Có tăng công suất/tuổi thọ?” Nếu có → tăng nguyên giá và khấu hao; nếu không → chi phí sửa chữa.
⚠️ Thay máy, cải tạo lớn, đại tu nâng cấp…
Hậu quả: Sai bản chất → điều chỉnh lại chi phí/khấu hao.
🔖 “Tăng năng lực → tăng NG.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Nâng cấp làm tăng năng lực/tuổi thọ → vốn hóa; sửa chữa thường xuyên → chi phí.”
26) Lãi vay vượt trần 30% EBITDA (giao dịch liên kết) không loại [TNDN]
Lỗi: Không loại phần chi phí lãi vay ròng vượt 30% EBITDA theo bài có giao dịch liên kết.
PT: Đính mini-sheet EBITDA: EBITDA = LN trước thuế + Lãi vay + Khấu hao; tính trần 30%; phần vượt → không được trừ (xử lý chuyển kỳ nếu đề cho).
⚠️ Có chỉ dấu liên kết, nợ vay lớn.
Hậu quả: Thiếu điều chỉnh âm → sai TNCT.
🔖 “30% là trần lãi vay.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Chi phí lãi vay ròng vượt 30% EBITDA (đối tượng liên kết) → không được trừ (theo quy định hiện hành).”
27) Lãi vay tương ứng phần vốn góp thiếu không loại [TNDN]
Lỗi: Doanh nghiệp thiếu vốn góp điều lệ còn nợ → lãi vay phần tương ứng không được trừ nhưng không loại.
PT: Bảng vay nợ thêm ô “% vốn góp thực tế/đăng ký”; nếu thiếu vốn góp → loại lãi vay tương ứng.
⚠️ Đầu bài nêu “góp vốn chưa đủ/ghi nhận thiếu”.
Hậu quả: Tính dư chi phí → sai thuế.
🔖 “Thiếu vốn → thiếu trừ (lãi).”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Lãi vay tương ứng phần vốn góp thiếu → không được trừ.”
28) Trích trước/dự phòng sai căn cứ [TNDN]/[KT]
Lỗi: Trích trước chi phí/dự phòng không có định mức/quy chế/chứng cứ hoặc vượt mức.
PT: “Kẹp văn bản” vào worksheet: hợp đồng, định mức, quy chế; không có → không trích. Với dự phòng HTK, phải có bảng giá thuần có thể thực hiện.
⚠️ Các khoản “trích trước chi phí sửa chữa lớn”, “dự phòng giảm giá HTK” nhưng không hồ sơ.
Hậu quả: Loại chi phí; bị trừ điểm căn cứ.
🔖 “Không chứng cứ → không trích.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Trích trước/dự phòng cần căn cứ hợp lệ và mức trần theo hướng dẫn.”
29) Chuyển lỗ không liên tục/ quá 5 năm [TNDN]
Lỗi: Chuyển lỗ đứt quãng hoặc vượt thời hạn chuyển lỗ (theo năm).
PT: Lập bảng “tuổi lỗ” theo năm phát sinh; đánh dấu năm hạn cuối; từng năm phải chuyển liên tục cho đến khi hết/đủ hạn.
⚠️ Bài cho nhiều năm lỗ, không ráp đúng năm chuyển.
Hậu quả: Sai TN tính thuế; trừ điểm dòng trình tự.
🔖 “Lỗ đi liền năm; quá hạn thì rơi.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Lỗ được chuyển liên tục, tối đa 5 năm (tính theo năm phát sinh lỗ).”
30) Không tách thu nhập BĐS/chuyển nhượng [TNDN]
Lỗi: Cộng chung thu nhập bất động sản/chuyển nhượng với thu nhập SXKD thông thường.
PT: Cột riêng “BĐS/khác” trong bảng; tính thuế riêng theo chế độ tương ứng.
⚠️ Có doanh thu chuyển nhượng dự án/TS.
Hậu quả: Sai thuế suất/cách tính; mất điểm cấu trúc.
🔖 “Khác bản chất → khác bảng.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Thu nhập BĐS/chuyển nhượng phải xác định riêng theo quy định chuyên biệt.”
31) Áp ưu đãi cho thu nhập không được ưu đãi (BĐS, chuyển nhượng…) [TNDN]
Lỗi: Lấy ưu đãi áp cho thu nhập loại trừ (BĐS, chuyển nhượng, dịch vụ không thuộc lĩnh vực/địa bàn ưu đãi…).
PT: Bảng “loại trừ ưu đãi” dán sổ tay; khi gặp ưu đãi → lọc thu nhập trước, chỉ áp phần được ưu đãi.
⚠️ Từ khóa “ưu đãi thuế suất/miễn, giảm”, nhưng thu nhập thuộc nhóm loại trừ.
Hậu quả: Sai số thuế; trượt điểm căn cứ.
🔖 “Ưu đãi chỉ cho đúng đối tượng.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Ưu đãi không áp cho thu nhập loại trừ (BĐS, chuyển nhượng…); phải tách phần được ưu đãi.”
32) Doanh thu ghi theo tiền thu [TNDN]/[KT]
Lỗi: Ghi nhận doanh thu theo tiền thay vì dồn tích (chưa giao hàng/BB nghiệm thu vẫn ghi).
PT: Nhắc lớn: “Dồn tích”. Soát hợp đồng – BB giao nhận – nghiệm thu trước khi ghi doanh thu.
⚠️ Có “tạm ứng/ứng trước”.
Hậu quả: Sai kỳ; kéo theo sai thuế.
🔖 “Doanh thu đi theo giao nhận.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Doanh thu ghi nhận theo cơ sở dồn tích, căn cứ giao hàng/BB nghiệm thu.”
33) Giá vốn thiếu chi phí mua (vận chuyển, bảo hiểm…) [TNDN]/[KT]
Lỗi: Tính giá vốn chỉ lấy giá mua, bỏ chi phí mua liên quan trực tiếp.
PT: Checklist “chi phí mua”: vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, hao hụt định mức…; soát chứng từ kèm theo.
⚠️ Hàng nhập kho, có cước vận chuyển bảo hiểm nhưng không cộng.
Hậu quả: Giá vốn thấp → LN cao → thuế cao (hoặc sai bản chất).
🔖 “Mua đi kèm chi phí mang về.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Giá vốn gồm giá mua + chi phí mua hợp lệ.”
34) Không loại chênh lệch tỷ giá không được trừ [TNDN]/[KT]
Lỗi: Đưa toàn bộ lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí được trừ mà không đối chiếu phạm vi cho phép.
PT: Thêm dòng “Đối chiếu hướng dẫn CLTG” ở bảng điều chỉnh; phần không được trừ → loại.
⚠️ Bài có vay ngoại tệ/đánh giá lại cuối kỳ.
Hậu quả: Tăng chi phí sai → giảm thuế sai.
🔖 “Tỷ giá: không phải tất cả đều trừ.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Chênh lệch tỷ giá chỉ được trừ theo phạm vi cho phép; phần còn lại → không trừ.”
35) Không xét thu nhập khác (711) [TNDN]/[KT]
Lỗi: Bỏ sót khoản phạt/bồi thường thu, nợ không xác định chủ, thanh lý nhượng bán TSCĐ…
PT: Thêm mục “711 bắt buộc soát”: rà hợp đồng, biên bản, quyết định xóa nợ, thanh lý.
⚠️ Có bồi thường nhận được/thu nhập bất thường.
Hậu quả: Thiếu doanh thu → sai TNCT.
🔖 “Khác nhưng vẫn là thu nhập.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Khoản thu nhập khác phải tính vào thu nhập chịu thuế theo quy định.”
36) Chi phúc lợi vượt trần không xử lý (nếu đề có trần) [TNDN]
Lỗi: Không kiểm trần phúc lợi (tính theo % quỹ lương) → để nguyên vào chi phí.
PT: Ô “Tổng quỹ lương/Trần %” trong bảng; tính phần vượt → không được trừ.
⚠️ Chi tham quan, hiếu hỉ, văn hóa…, đề có gợi ý “trần”.
Hậu quả: Bị loại phần vượt; mất điểm điều chỉnh.
🔖 “Phúc lợi có trần.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Chi phúc lợi cho NLĐ được trừ trong trần; phần vượt → không trừ.”
37) Không vốn hóa chi phí vay giai đoạn đầu tư đủ điều kiện [TNDN]/[KT]
Lỗi: Chi phí lãi vay giai đoạn xây dựng/cài đặt TSCĐ đủ điều kiện nhưng không vốn hóa, lại đưa thẳng vào chi phí.
PT: Hỏi nhanh: “Tài sản đã sẵn sàng đưa vào sử dụng chưa?” Nếu chưa → vốn hóa lãi vay; nếu rồi → chi phí kỳ.
⚠️ Dự án đầu tư, lãi vay trong thời gian xây dựng.
Hậu quả: Sai giá trị TSCĐ/khấu hao và chi phí kỳ.
🔖 “Xây dựng thì vốn hóa.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Lãi vay giai đoạn đầu tư cho TS đủ điều kiện → vốn hóa đến khi sẵn sàng sử dụng.”
38) Sai cut-off xây lắp (chưa nghiệm thu đã ghi doanh thu) [TNDN]/[KT]
Lỗi: Công trình chưa nghiệm thu đã ghi doanh thu; hoặc nghiệm thu rồi mà chưa ghi.
PT: Bắt buộc BB nghiệm thu/khối lượng hoàn thành trước khi ghi doanh thu; kèm hồ sơ A-B nếu có.
⚠️ Từ khóa: “hợp đồng xây lắp, nghiệm thu giai đoạn”.
Hậu quả: Sai kỳ; sai thuế.
🔖 “Xây lắp đợi nghiệm thu.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Doanh thu xây lắp ghi theo khối lượng nghiệm thu.”
39) Không bù trừ nội bộ hoạt động trước khi chuyển lỗ [TNDN]
Lỗi: Chuyển lỗ ngay mà không bù trừ giữa lãi–lỗ các hoạt động trong kỳ.
PT: Bước “bù trừ hoạt động” trên bảng chuyển LNKT → TN tính thuế: SXKD, tài chính, khác… rồi mới chuyển lỗ các năm.
⚠️ Có nhiều nguồn thu/chi, lẫn lỗ–lãi.
Hậu quả: Chuyển lỗ sai, trượt điểm trình tự.
🔖 “Bù trừ trong nhà rồi mới xin hàng xóm (năm lỗ).”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Phải bù trừ giữa các hoạt động trong kỳ trước khi chuyển lỗ các năm.”
40) Không ghi căn cứ pháp lý 1 dòng [TNDN]
Lỗi: Làm đúng số nhưng không có căn cứ → mất điểm trình bày/phương pháp.
PT: Quy tắc: Mỗi phép tính = 1 dòng căn cứ. Gợi ý cấu trúc: “Theo quy định/điều khoản … → kết luận.”
⚠️ Bảng tính đẹp nhưng để trống cột “Căn cứ”.
Hậu quả: Rớt 0,25–0,5 điểm mỗi block; dễ bị trừ nếu sai số nhỏ.
🔖 “Không căn cứ = không điểm (phương pháp).”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Ghi ngắn gọn điều–khoản/quy tắc áp dụng ngay dưới phép tính.”
Phần C) TNCN (41–60).
Mỗi mục trình bày dạng Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, và 📌 Căn cứ 1 dòng. Dàn theo bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT), mép phải là khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔖/📌 để đọc lướt 60 giây trước khi vào đề.
41) Cư trú: đếm sai “183 ngày/12 tháng liên tục” [TNCN]
Lỗi: Tính thiếu/ngầm định 183 ngày theo năm dương lịch, quên quy tắc 12 tháng liên tục; bỏ ngày đến/đi.
PT: Vẽ timeline nhập/xuất; quy ước ngày đến = 1, ngày đi = 1; kiểm “12 tháng liên tục” theo mốc đầu tiên.
⚠️ Có nhiều lần xuất–nhập cảnh, làm việc ngắt quãng.
Hậu quả: Xác định sai cư trú ↔ không cư trú → sai biểu thuế.
🔖 “Đủ 183 ngày trong 12 tháng liên tục.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Cư trú khi ở VN ≥183 ngày tính trong 12 tháng liên tục; ngày đến/đi tính 1 ngày.”
42) Áp lũy tiến cho non-resident [TNCN]
Lỗi: Tính thuế cho không cư trú theo biểu lũy tiến.
PT: Ghi câu khóa ở đầu bài: “Non-resident = 20% toàn phần” (trên thu nhập chịu thuế).
⚠️ Quốc tịch/visa ngắn hạn, thời gian lưu trú < 183 ngày.
Hậu quả: Sai thuế suất, mất điểm lớn.
🔖 “Không cư trú không lũy tiến.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Cá nhân không cư trú chịu thuế suất toàn phần (thường 20%) trên thu nhập phát sinh tại VN.”
43) Nhầm biểu tháng ↔ năm [TNCN]
Lỗi: Dùng biểu tháng cho quyết toán năm hoặc ngược lại.
PT: Viết lớn ở mép nháp: “KỲ: THÁNG/NĂM” rồi mới bấm; highlight ô kỳ trong worksheet.
⚠️ Đề có “tính khấu trừ theo tháng” nhưng phần quyết toán yêu cầu năm.
Hậu quả: Sai bậc–sai thuế, trừ nặng.
🔖 “Chọn kỳ trước, bấm sau.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Khấu trừ theo tháng khác quyết toán năm; áp đúng biểu theo kỳ.”
44) Quên quy đổi NET → GROSS theo phụ lục [TNCN]
Lỗi: Bài cho mức lương NET mà tính như GROSS; hoặc quy đổi sai công thức.
PT: Dán bảng rút gọn quy đổi NET→GROSS (tích hợp BH bắt buộc/giảm trừ) ngay trên worksheet.
⚠️ Đề nêu “lương NET tại doanh nghiệp”.
Hậu quả: Sai TNCT, sai bậc thuế.
🔖 “NET phải quy đổi.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Thu nhập NET cần quy đổi ra GROSS theo công thức/phụ lục trước khi xác định thuế.”
45) Tiền nhà > 15% tính sai “mẫu số” [TNCN]
Lỗi: Tính 15% trên GROSS sau tiền nhà hoặc GROSS không chuẩn.
PT: Công thức chuẩn ghi to: “Tiền nhà tối đa tính vào TNCT = 15% × TNCT trước nhà tại đơn vị chi trả”.
⚠️ Đề có phúc lợi “nhà ở do DN chi trả”.
Hậu quả: Tăng/giảm sai thu nhập chịu thuế.
🔖 “15% × trước nhà.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Giới hạn tiền nhà: ≤15% trên TNCT trước nhà tại đơn vị.”
46) Không trừ BH bắt buộc & quỹ hưu trí (giới hạn) [TNCN]
Lỗi: Bỏ qua các khoản trích trước thuế: BHXH, BHYT, BHTN, quỹ hưu tự nguyện trong giới hạn.
PT: Tạo mục cố định “Các khoản trừ trước thuế” trên mọi bài; nhập đủ số theo trần được phép.
⚠️ Lương GROSS lớn, thiếu dòng BH/quỹ.
Hậu quả: Tăng TN tính thuế, sai bậc.
🔖 “Trừ trước rồi mới tính thuế.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Các khoản BH bắt buộc và quỹ hưu (trong giới hạn) được trừ trước khi tính thuế.”
47) Giảm trừ NPT tính lùi sai thời điểm [TNCN]
Lỗi: Tính giảm trừ người phụ thuộc trước thời điểm đủ hồ sơ/hiệu lực; hoặc không tính hồi tố theo quy định.
PT: Gắn cột “Tháng hiệu lực – hạn hồ sơ” trong sheet TNCN; đủ điều kiện thì áp đúng từ tháng hiệu lực theo quy định.
⚠️ NPT đăng ký giữa năm.
Hậu quả: Thừa/thiếu giảm trừ → lệch thuế.
🔖 “NPT đi theo tháng hiệu lực.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Giảm trừ NPT tính từ tháng đủ điều kiện/đăng ký theo hướng dẫn.”
48) Vãng lai ≥ 2 triệu không khấu trừ 10% [TNCN]
Lỗi: Chi trả vãng lai từ 2 triệu/lần không khấu trừ 10%; hoặc có cam kết thì lại khấu trừ sai.
PT: Rule cố định: “≥ 2 triệu/lần → khấu trừ 10% (trừ khi có cam kết hợp lệ)”; thêm cột tick vãng lai trong sheet chi trả.
⚠️ Nhiều khoản chi nhỏ lẻ theo hợp đồng vụ việc.
Hậu quả: Sai khấu trừ trong năm, ảnh hưởng quyết toán.
🔖 “Vãng lai 2 triệu → 10%.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Thu nhập vãng lai từ 2 triệu/lần phải khấu trừ 10%, trừ trường hợp cam kết đủ điều kiện.”
49) Được ủy quyền nhưng vẫn tự quyết toán [TNCN]
Lỗi: NLĐ đủ điều kiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập mà vẫn tự nộp quyết toán.
PT: Cây quyết định ủy quyền: làm tại một nơi chi trả và đủ điều kiện → ủy quyền; nhiều nơi/biến động cuối năm → tự quyết toán.
⚠️ NLĐ làm cả năm tại 1 nơi, có khấu trừ hàng tháng.
Hậu quả: Thừa việc, dễ sai nơi nộp/hồ sơ.
🔖 “Một nơi ổn định → ủy quyền.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Đủ điều kiện thì ủy quyền quyết toán qua tổ chức trả thu nhập.”
50) Không cộng tạm khấu trừ trong năm khi quyết toán [TNCN]
Lỗi: Quên cộng số đã khấu trừ (tại nguồn/vãng lai/10%) khi tính thuế phải nộp thêm/hoàn.
PT: Bảng đối chiếu cố định: “Tạm thu – Phải nộp”; nhập mọi chứng từ khấu trừ trước khi kết luận.
⚠️ Nhiều nguồn chi trả, có vãng lai.
Hậu quả: Kết quả phải nộp/hoàn sai.
🔖 “Khấu trừ đâu, cộng đó.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Khi quyết toán phải đối trừ với số đã khấu trừ trong năm.”
51) Thu nhập nước ngoài quên credit theo DTA [TNCN]
Lỗi: Không tính khoản thuế đã nộp ở nước ngoài vào tín dụng thuế trong giới hạn.
PT: Tạo ô “Thuế đã nộp nước ngoài / Trần tín dụng”; so trần theo quy định và đối chiếu DTA (nếu có).
⚠️ NLĐ có thời gian công tác, thu nhập phát sinh ở nước ngoài.
Hậu quả: Nộp trùng thuế; mất điểm nghiệp vụ quốc tế.
🔖 “Ngoài nộp rồi → VN trừ trong trần.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Được khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài theo trần và hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu áp dụng).”
52) Khoản miễn thuế (lương hưu, học bổng…) vẫn tính TNCT [TNCN]
Lỗi: Gộp cả khoản được miễn vào thu nhập chịu thuế.
PT: Check “danh mục miễn” trước khi tổng hợp TNCT; đánh dấu miễn trong sheet để loại ra.
⚠️ Lương hưu, học bổng, trợ cấp theo quy định…
Hậu quả: Tăng sai thu nhập chịu thuế.
🔖 “Miễn là ra ngoài TNCT.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Một số khoản miễn thuế không tính vào TNCT (theo danh mục).”
53) Phụ cấp/benefit tính sai bản chất (điện thoại, ăn ca, đi lại…) [TNCN]
Lỗi: Phân loại sai khoản phúc lợi/phụ cấp: cái được miễn một phần thì tính toàn bộ, hoặc ngược lại.
PT: Bảng phân loại phổ biến: điện thoại (mức quy định), ăn ca (mức tối đa), công tác phí (theo chứng từ), đi lại, nhà ở…; gắn ghi chú miễn/khống chế/chiều xử lý.
⚠️ Nhiều khoản phụ cấp với mô tả mơ hồ.
Hậu quả: Chênh TNCT lớn.
🔖 “Đúng bản chất mới đúng thuế.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Phụ cấp/phúc lợi xử lý theo tính chất & mức khống chế từng khoản.”
54) Không hợp nhất nhiều nguồn tại cùng kỳ [TNCN]
Lỗi: Có nhiều nơi chi trả nhưng không tổng hợp chung khi quyết toán.
PT: Tạo sheet “Tổng hợp nhiều nơi”: cột đơn vị chi trả – TN – khấu trừ; cộng dồn trước khi áp biểu.
⚠️ Kiêm nhiệm, chuyển nơi làm việc, vãng lai.
Hậu quả: Sai bậc, sai số phải nộp/hoàn.
🔖 “Gom hết rồi mới tính.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Quyết toán phải hợp nhất TN từ mọi nguồn trong kỳ.”
55) Không xét NLĐ rời/đến giữa năm (ủy quyền) [TNCN]
Lỗi: NLĐ đến/rời giữa năm nhưng vẫn xử lý như cả năm tại 1 nơi.
PT: Ô “Tình trạng việc làm cuối kỳ”: đang ở DN hay đã nghỉ; dùng đó quyết định ủy quyền hay tự quyết toán.
⚠️ Hợp đồng chấm dứt Q3/Q4.
Hậu quả: Chọn sai kênh quyết toán.
🔖 “Cuối năm ở đâu quyết ở đó (hoặc tự).”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Điều kiện ủy quyền phụ thuộc tình trạng việc làm cuối năm.”
56) Lợi ích hiện vật không quy đổi tiền [TNCN]
Lỗi: Không quy đổi benefit in kind (xe đưa đón, nhà, bảo hiểm không bắt buộc…) ra tiền khi tính TNCT.
PT: Cột “Benefit in kind → Tiền” trong sheet; áp mức/quy tắc quy đổi tương ứng.
⚠️ Đề nêu phúc lợi hiện vật, sử dụng chung.
Hậu quả: Thiếu TNCT.
🔖 “Hiện vật cũng là tiền (khi tính thuế).”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Một số lợi ích hiện vật phải quy đổi ra tiền để tính vào TNCT theo quy định.”
57) Sai tiền chậm nộp do quyết toán muộn [TNCN]/[QLT]
Lỗi: Tính tiền chậm nộp không đúng công thức hoặc sai mốc.
PT: Ghi sẵn công thức: “Tiền chậm nộp = Số tiền chậm × 0,03% × số ngày” (nếu đề yêu cầu); xác định mốc tính đúng hạn.
⚠️ Bài yêu cầu tính tiền chậm nộp.
Hậu quả: Sai lệch số cuối.
🔖 “0,03%/ngày – mốc chuẩn.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Tiền chậm nộp tính theo ngày với mức/điểm mốc theo quy định.”
58) Không lưu vết chứng từ khấu trừ 10% [TNCN]
Lỗi: Có chứng từ khấu trừ vãng lai 10% nhưng không nhập vào bảng đối chiếu/quyết toán.
PT: Tạo folder/mục trong sheet: “Chứng từ khấu trừ 10%” và đính số cho từng khoản.
⚠️ Nhiều phiếu khấu trừ lẻ.
Hậu quả: Không được đối trừ, sai phải nộp/hoàn.
🔖 “Có phiếu thì phải cộng.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Số thuế đã khấu trừ được đối trừ khi quyết toán nếu có chứng từ hợp lệ.”
59) Không trừ từ thiện/khuyến học hợp lệ (nếu đề cho) [TNCN]
Lỗi: Bỏ qua khoản đóng góp từ thiện/khuyến học/nhân đạo hợp lệ.
PT: Mục “Các khoản đóng góp” trong sheet; chỉ tính khi đúng nơi tiếp nhận và có chứng từ; nhập vào trước áp biểu.
⚠️ Có khoản quyên góp trong năm.
Hậu quả: Đóng thuế nhiều hơn, mất điểm.
🔖 “Đúng địa chỉ – đủ chứng từ – được trừ.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Đóng góp từ thiện/khuyến học/nhân đạo cho đơn vị đủ điều kiện được trừ khi quyết toán.”
60) Không ghi giả định khi thiếu dữ kiện [TNCN]
Lỗi: Thiếu dữ kiện (mốc cư trú, chứng từ, mức phụ cấp…) nhưng không ghi giả định để cứu điểm phương pháp.
PT: Dòng chuẩn ở cuối bài: “Giả định … để tính tiếp; nếu khác, kết quả điều chỉnh tương ứng.”
⚠️ Đề bỏ trống chi tiết mốc/giới hạn.
Hậu quả: Mất 0,25–0,5 điểm phần trình bày; khó bảo vệ kết quả.
🔖 “Một giả định = nửa điểm.”
📌 Căn cứ 1 dòng: “Thiếu dữ kiện được đặt giả định hợp lý, nêu rõ ràng để chấm điểm phương pháp.”

Phần D) TTĐB/BVMT (61–70).
Mỗi mục theo mẫu Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, 📌 Căn cứ 1 dòng. Bạn có thể dàn thành bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT) và để mép phải hiển thị khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔖/📌 để học viên đọc lướt trong 60 giây trước khi vào đề.
61) Tính GTGT trước TTĐB/BVMT [TTĐB]/[BVMT]/[GTGT]
Lỗi: Bấm GTGT ngay trên giá chưa thuế, rồi mới cộng TTĐB hoặc BVMT.
PT: Viết chuỗi thuế lớn ngay cạnh phép tính: “TTĐB → BVMT → GTGT”. Chỉ được bấm GTGT sau khi đã cộng đủ TTĐB (và BVMT nếu có).
⚠️ Bài có xăng/dầu, rượu bia, thuốc lá, ô tô.
Hậu quả: Sai dây chuyền → lệch lớn số thuế; trượt điểm mảng GTGT liên đới.
🔖 “Thuế tiêu thụ đi trước, GTGT đi sau.”
📌 “GTGT tính trên giá đã gồm TTĐB (và BVMT nếu áp dụng).”
62) Xăng: quên BVMT (mức tuyệt đối) [BVMT]/[GTGT]/[TTĐB]
Lỗi: Chỉ cộng TTĐB vào giá tính GTGT, bỏ qua BVMT (thu theo mức tuyệt đối trên lít/kg).
PT: Đính bảng mức BVMT theo đơn vị (lít/kg) kèm đề; ghi dòng riêng trong worksheet: BVMT = Mức × Số lượng.
⚠️ Từ khóa: “mức thu BVMT”, “đơn vị lít/kg”.
Hậu quả: Thiếu BVMT → giá tính GTGT thấp → sai GTGT đầu ra.
🔖 “Xăng: nhớ mức trước %.”
📌 “BVMT với xăng/dầu là khoản tuyệt đối; phải cộng vào giá tính GTGT.”
63) Ô tô bán cho liên kết < −7% không so sánh [TTĐB]/[GTGT]
Lỗi: Bán ô tô cho bên liên kết thấp hơn giá thị trường độc lập quá ngưỡng −7% nhưng không kiểm/không điều chỉnh giá tính TTĐB.
PT: Thêm bước “test −7%”: so sánh giá liên kết với giá giao dịch độc lập. Nếu chênh < −7% → ấn định lại giá tính thuế theo nguyên tắc thị trường.
⚠️ Dữ kiện: bán cho công ty cùng tập đoàn, chính sách chiết khấu đặc thù.
Hậu quả: Thiếu số thuế TTĐB, dây chuyền sang GTGT.
🔖 “Ô tô LK: so giá – test −7%.”
📌 “Giao dịch liên kết ô tô cần điều chỉnh về giá thị trường khi chênh lệch vượt ngưỡng kiểm.”
64) Nhầm thuế suất TTĐB theo dung tích/loại năng lượng [TTĐB]
Lỗi: Áp nhầm thuế suất cho ô tô xăng/diesel/điện/hybrid hoặc dung tích xi-lanh khác nhau.
PT: In bảng neo số một trang: tách động cơ đốt trong (theo dung tích), xe điện (theo công suất/loại), hybrid (mức riêng). Kiểm mã hàng/đặc tính trước khi bấm.
⚠️ Đề mô tả mơ hồ “xe du lịch, 5 chỗ, dung tích …”.
Hậu quả: Sai thuế TTĐB → kéo sai GTGT.
🔖 “Dung tích khác → suất khác.”
📌 “TTĐB ô tô phụ thuộc loại năng lượng/dung tích; phải đối chiếu bảng trước khi tính.”
65) Biếu tặng/nội bộ không tính TTĐB [TTĐB]
Lỗi: Hàng hóa thuộc diện TTĐB đem biếu tặng/nội bộ mà không xác định TTĐB theo giá thị trường.
PT: Ghi nguyên tắc cố định: “TTĐB theo giá thị trường, kể cả biếu tặng/nội bộ”. Thêm dòng ước tính giá bán tương đương trên thị trường để làm giá tính thuế.
⚠️ Diễn giải “xuất nội bộ, khuyến mại, biếu tặng”.
Hậu quả: Bỏ sót TTĐB → sai lớn.
🔖 “Biếu tặng vẫn chịu TTĐB theo thị trường.”
📌 “TTĐB xác định theo giá giao dịch thông thường ngay cả với biếu tặng/nội bộ.”
66) TTĐB khâu nhập khẩu: giá tính thuế lẫn GTGT [TTĐB]/[GTGT]
Lỗi: Tính TTĐB khâu NK trên giá đã gồm GTGT (hoặc ngược lại) do trộn lẫn NK vs nội địa.
PT: Tách bảng: (1) Khâu NK: TTĐB tính trên giá tính thuế NK + thuế NK + khoản phải cộng (không gồm GTGT). (2) Nội địa: sau đó mới tính GTGT trên giá đã gồm TTĐB.
⚠️ Có dữ kiện CIF, thuế NK, phí bảo hiểm/vận chuyển quốc tế.
Hậu quả: Lệch cả 2 sắc thuế.
🔖 “Cửa khẩu: tính TTĐB; bán ra: tính GTGT.”
📌 “Khâu NK: TTĐB không cộng GTGT; khâu bán nội địa: GTGT tính trên giá đã gồm TTĐB.”
67) Không khấu trừ TTĐB đầu vào của nguyên liệu dùng SX hàng chịu TTĐB [TTĐB]
Lỗi: Sử dụng nguyên liệu chịu TTĐB để sản xuất hàng chịu TTĐB nhưng quên khấu trừ TTĐB đã nộp của nguyên liệu.
PT: Thêm cột “Khấu trừ TTĐB” trong worksheet sản xuất: nêu TTĐB nguyên liệu được khấu trừ khỏi TTĐB hàng sản xuất theo nguyên tắc cho phép.
⚠️ Bia rượu/thuốc lá pha chế, xăng nền phối trộn…
Hậu quả: Nộp thừa TTĐB; mất điểm do không tận dụng cơ chế khấu trừ.
🔖 “Đầu vào TTĐB → được khấu trừ khi làm đầu ra TTĐB.”
📌 “TTĐB của nguyên liệu dùng SX hàng chịu TTĐB được khấu trừ theo quy định.”
68) BVMT: đối tượng chịu thuế nhầm (túi ni-lông…) [BVMT]
Lỗi: Áp BVMT cho mặt hàng không thuộc danh mục hoặc bỏ sót mặt hàng thuộc diện (đặc biệt túi ni-lông khó phân loại).
PT: Chuẩn bị danh mục ngắn “Chịu/Không chịu BVMT” theo nhóm (xăng dầu, than, túi ni-lông khó phân hủy, HCFC…); đối chiếu mã/tính chất hàng hóa trước khi tính.
⚠️ Mô tả sản phẩm không rõ: “bao bì, màng nhựa…”.
Hậu quả: Sai nghĩa vụ BVMT; kéo lỗi sang GTGT nếu là thành phần giá.
🔖 “Đúng đối tượng mới đúng thuế.”
📌 “BVMT chỉ áp cho danh mục quy định; phải định danh đúng mặt hàng.”
69) Nhầm khối lượng/đơn vị khi tính BVMT [BVMT]
Lỗi: Tính BVMT theo kg nhưng đề cho lít (hoặc ngược lại); bỏ định mức khi đề yêu cầu.
PT: Ô bắt buộc “Đơn vị/định mức” ở đầu block BVMT; nếu cần, thêm dòng quy đổi (lít ↔ kg) theo mật độ/định mức đề cho.
⚠️ Dữ liệu pha trộn nhiều đơn vị; có nội suy định mức.
Hậu quả: Sai số tuyệt đối; kéo GTGT sai theo.
🔖 “Đơn vị đúng thì thuế đúng.”
📌 “BVMT tính theo đơn vị chuẩn (kg/lít…); phải quy đổi chính xác trước khi nhân mức.”
70) Không xét hoàn BVMT với hàng tái xuất (nếu đề cho) [BVMT]/[QLT]
Lỗi: Hàng đã nộp BVMT nhưng tái xuất thuộc diện được hoàn mà không xử lý.
PT: Checklist 5 trường hợp hoàn thường gặp (tái xuất nguyên trạng; xuất khẩu thành phẩm từ nguyên liệu đã nộp BVMT theo cơ chế; xuất khẩu ủy thác; hủy hàng có xác nhận; …). So chứng từ hải quan/nộp ngân sách/hợp đồng.
⚠️ Đề có “tái xuất”/“xuất trả”/“xuất khẩu thành phẩm”.
Hậu quả: Bỏ quyền lợi thuế, trừ điểm thủ tục.
🔖 “Nộp rồi xuất → xét hoàn.”
📌 “Một số trường hợp tái xuất/ủy thác được hoàn BVMT khi đáp ứng chứng từ.”
Phần E) Hóa đơn – chứng từ (71–82).
Mỗi mục theo mẫu Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, 📌 Căn cứ 1 dòng. Khuyến nghị dàn thành bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT), mép phải có khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔖/📌 để học viên đọc lướt 60 giây trước khi vào đề.
71) Sai MST người mua lại xử lý bằng điều chỉnh [HĐ]
Lỗi: Hóa đơn đã phát hành ghi sai MST bên mua nhưng chọn điều chỉnh (± tiền) thay vì quy trình thay thế + 04/SS-HĐĐT.
PT: Dùng thay thế (lập hóa đơn mới thay cho hóa đơn cũ) và nộp Mẫu 04/SS-HĐĐT theo nhánh xử lý sai MST. Ghi rõ tham chiếu số–ngày hóa đơn cũ.
⚠️ Trường “MST” sai/thiếu số; tên/địa chỉ có thể đúng/sai không quyết định nhánh này.
Hậu quả: Sai thủ tục → rủi ro bị loại chứng từ đầu vào, ảnh hưởng kỳ khai.
🔖 “Sai MST → thay thế + 04/SS.”
📌 “Lỗi định danh người mua (MST) phải thay thế, kèm thông báo sai sót đúng mẫu.”
72) Sai tên/địa chỉ (đúng MST) lại thay thế [HĐ]
Lỗi: MST đã đúng nhưng sai tên/địa chỉ mà xử lý thay thế/hủy.
PT: Chỉ lập thông báo sai sót (không thay thế), không thay đổi số tiền thuế. Lưu biên nhận thông báo kèm hợp đồng/hồ sơ.
⚠️ Phiên bản hóa đơn đúng MST, lệch tên viết tắt/địa chỉ chính xác khác ký tự.
Hậu quả: Làm phức thủ tục, dễ sai kỳ khai.
🔖 “MST đúng → thông báo sai sót, không thay.”
📌 “Sai thông tin không trọng yếu (tên/địa chỉ) với MST đúng → thông báo sai sót.”
73) Sai thuế suất/tiền thuế nhưng không nêu mô tả điều chỉnh [HĐ]/[GTGT]
Lỗi: Lập hóa đơn điều chỉnh mà bỏ trống dòng mô tả điều chỉnh.
PT: Chèn câu mẫu bắt buộc: “Điều chỉnh ± … cho HĐ số … ngày …, lý do: sai thuế suất/tiền thuế.”
⚠️ Hóa đơn điều chỉnh chỉ có số tiền, thiếu mô tả.
Hậu quả: Rủi ro bị bác nội dung điều chỉnh, ảnh hưởng đầu ra/đầu vào.
🔖 “Điều chỉnh phải có câu mô tả.”
📌 “Hóa đơn điều chỉnh cần nêu rõ nội dung/đối tượng/lý do điều chỉnh.”
74) Sai ngày hóa đơn nhưng bỏ qua ảnh hưởng kỳ khai [HĐ]/[QLT]
Lỗi: Sửa ngày trên hóa đơn/điều chỉnh nhưng không ghi ảnh hưởng kỳ khai và không nộp bổ sung đúng kỳ phát sinh.
PT: Thêm cột “Kỳ khai” + ô “Bổ sung kỳ …” trong worksheet; khi sai ngày → kê khai bổ sung vào kỳ phát sinh sai và ghi chú ảnh hưởng kỳ hiện tại.
⚠️ Hóa đơn lùi/nhảy tháng; báo “kê khai kỳ hiện tại” cho tiện.
Hậu quả: Sai thời điểm kê khai, rủi ro phạt.
🔖 “Sai ở kỳ nào → bổ sung kỳ đó.”
📌 “Sai sót ảnh hưởng thời điểm → phải kê khai bổ sung đúng kỳ và ghi nhận ảnh hưởng kỳ hiện tại.”
75) Hóa đơn đã cấp mã – chưa gửi người mua: hủy sai cách [HĐ]
Lỗi: Hóa đơn đã cấp mã nhưng chưa gửi người mua lại hủy không theo đúng nhánh, hoặc không lập hóa đơn mới + 04/SS.
PT: Theo lưu đồ: Chưa gửi → lập hóa đơn mới (đúng), thông báo sai sót 04/SS với cơ quan thuế; tham chiếu rõ số hóa đơn cũ.
⚠️ Nêu “cấp mã xong mới phát hiện sai”.
Hậu quả: Hóa đơn treo, đối chiếu lệch; mất điểm thủ tục.
🔖 “Cấp mã – chưa gửi → lập mới + 04/SS.”
📌 “Hóa đơn đã cấp mã nhưng chưa gửi: xử lý bằng lập mới và thông báo sai sót.”
76) Thiếu chữ ký số/định danh bắt buộc (trắc nghiệm) [HĐ]
Lỗi: Chọn đáp án thiếu một hoặc nhiều thông tin bắt buộc trên hóa đơn điện tử (như chữ ký số người bán, định danh cơ quan thuế tùy loại).
PT: In bảng nội dung bắt buộc (mẫu HĐĐT phổ biến): tên, địa chỉ, MST, chữ ký số, mã/định danh, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thuế suất, tiền thuế, tổng thanh toán…
⚠️ Câu hỏi trắc nghiệm “thành phần bắt buộc”.
Hậu quả: Sai câu trắc nghiệm; thực tế có thể bị không chấp nhận chứng từ.
🔖 “Thiếu chữ ký số là rớt.”
📌 “HĐĐT phải có đủ thành phần bắt buộc theo mẫu/loại áp dụng.”
77) Hóa đơn từ máy tính tiền dùng sai tình huống [HĐ]
Lỗi: Dùng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền cho giao dịch không phù hợp điều kiện (ví dụ không thuộc mô hình bán lẻ tại chỗ…).
PT: Ghi điều kiện ứng dụng ngắn gọn trong sổ tay: đối tượng, đặc thù giao dịch, kết nối dữ liệu thời gian thực…; bài không thỏa điều kiện → không dùng loại này.
⚠️ Mô tả: nhà hàng/bán lẻ vs dịch vụ B2B đặc thù.
Hậu quả: Sai hình thức hóa đơn → rủi ro không hợp lệ.
🔖 “Đúng sân mới đúng vé.”
📌 “Hóa đơn máy tính tiền chỉ dùng khi đủ điều kiện áp dụng theo quy định.”
78) Không tra cứu trạng thái hóa đơn đầu vào [HĐ]/[GTGT]
Lỗi: Nhận HĐ đầu vào nhưng không tra cứu: đã cấp mã? còn hiệu lực? điều chỉnh/thay thế?
PT: Quy trình 3 bước: (1) Tra cứu trên hệ thống; (2) Lưu chứng cứ (ảnh/chụp màn hình) vào folder giao dịch; (3) Tick “Tra cứu OK” trên worksheet trước khi khấu trừ.
⚠️ Hóa đơn bị thu hồi/thay thế mà không biết.
Hậu quả: Khấu trừ sai, rủi ro loại chi phí/thuế.
🔖 “Không tra thì không trừ.”
📌 “Khấu trừ/ghi chi phí chỉ sau khi xác thực trạng thái hóa đơn đầu vào.”
79) Không nối kết HĐ với hợp đồng/BB giao nhận [HĐ]/[KT]
Lỗi: Lưu rời rạc hóa đơn, không gắn với hợp đồng, BB giao nhận/biên bản nghiệm thu.
PT: Tạo folder “bộ chứng từ” theo giao dịch (HĐ – Hợp đồng – Đơn hàng – BB giao nhận – Chứng từ thanh toán – Tra cứu HĐĐT). Trong worksheet có trường “Bộ chứng từ đủ chưa?”
⚠️ Dịch vụ dài kỳ, xây lắp; nhiều mốc giao nhận.
Hậu quả: Khó chứng minh liên quan và thời điểm → mất điểm/loại chi phí.
🔖 “Hóa đơn phải có họ hàng (hợp đồng/BB).”
📌 “Hóa đơn cần chứng cứ đi kèm (hợp đồng/BB nghiệm thu/chứng từ thanh toán) để hợp lệ.”
80) Sai ký hiệu mẫu/số không khớp đăng ký [HĐ]
Lỗi: Ký hiệu mẫu/số hóa đơn sử dụng không trùng thông tin đã đăng ký/thông báo phát hành.
PT: Bảng đối chiếu mẫu–ký hiệu dán ở kế toán bán hàng; trước khi lập HĐ phải so mẫu – dải số; nếu lệch → điều chỉnh thông tin phát hành.
⚠️ Thay đổi mẫu giữa chừng, nhiều dải số song song.
Hậu quả: Rủi ro không hợp lệ hóa đơn; tăng thời gian xử lý.
🔖 “Mẫu–ký hiệu phải khớp phát hành.”
📌 “Việc sử dụng hóa đơn phải phù hợp thông tin đăng ký/phát hành.”
81) Không lập thông báo sai sót trong hạn [HĐ]/[QLT]
Lỗi: Phát hiện sai nhưng không nộp thông báo trong thời hạn hoặc nộp sai mẫu, thiếu căn cứ.
PT: Dán “tem hạn”: phát hiện sai → lập 04/SS trong hạn; ghi mốc thời gian và mức xử phạt để tạo động lực.
⚠️ Hóa đơn sai treo nhiều tháng.
Hậu quả: Rủi ro phạt và loại chứng từ.
🔖 “Sai thì báo sớm.”
📌 “Sai sót hóa đơn cần thông báo trong hạn theo mẫu hợp lệ.”
82) Không ghi “mục đích” trên hóa đơn chi phí → khó chứng minh liên quan [HĐ]/[TNDN]
Lỗi: Hóa đơn chi phí mô tả chung chung (dịch vụ/đồ dùng) không thể hiện mục đích sử dụng cho SXKD.
PT: Yêu cầu bộ phận mua hàng ghi rõ mục đích trên đơn đặt/diễn giải hóa đơn (ví dụ: “phục vụ phòng R&D/thiết kế/thi công công trình A”), hoặc đính lệnh điều động/phiếu xuất dùng.
⚠️ Chi phí văn phòng, dịch vụ tư vấn, phần mềm, marketing…
Hậu quả: Khó chứng minh liên quan, rủi ro không được trừ/không khấu trừ.
🔖 “Không mục đích → khó được trừ.”
📌 “Chi phí phải thể hiện mục đích SXKD để đủ điều kiện được trừ/khấu trừ.”
Gợi ý dàn trang & công cụ đi kèm
Cây quyết định hóa đơn 6 nhánh (treo cạnh đề): “Sai MST?” → “Sai tên/địa chỉ?” → “Sai thuế suất/tiền?” → “Đã cấp mã? Đã gửi?” → rơi đúng điều chỉnh/thay thế/04-SS và kỳ khai.
Checklist “Bộ chứng từ theo giao dịch”: 6 ô tick (Hóa đơn – Hợp đồng – Đơn hàng – BB giao nhận/BB nghiệm thu – Chứng từ NDTM – Ảnh tra cứu HĐĐT).
Bảng nội dung bắt buộc HĐĐT: dùng cho câu trắc nghiệm và kiểm nội bộ.
Cột “Kỳ khai & Ảnh hưởng”: bắt buộc trên mọi worksheet liên quan hóa đơn để không quên kê khai bổ sung.
Với 71–82, kỷ luật chọn đúng nhánh xử lý – ghi rõ mô tả điều chỉnh – quản trị kỳ khai – nối kết bộ chứng từ sẽ giúp hạn chế >80% rủi ro hóa đơn trong các đề mô phỏng và thực tế.
Phần F) Quản lý thuế & thủ tục (83–90).
Mỗi mục theo mẫu Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔖 Mẹo nhớ, 📌 Căn cứ 1 dòng. Đề nghị dàn thành bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT), mép phải có khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔖/📌 để học viên đọc lướt 60 giây trước khi vào đề.
83) Nhầm hạn tháng ↔ quý ↔ năm [QLT]
Lỗi: Kê khai/nộp hồ sơ theo sai chu kỳ, nhầm mốc 20/ cuối tháng hoặc các mốc cuối-tháng-1/3/4/10/45 ngày.
PT: Lập “lịch mốc hạn in màu” treo cạnh bàn:
• Kê khai thuế GTGT/TNCN theo tháng: hạn 20 của tháng sau.
• Kê khai theo quý: hạn 30 của tháng đầu quý sau (tùy quy định hiện hành).
• Quyết toán năm: các mốc chuẩn hay gặp: cuối-tháng-3/4, báo cáo tài chính cuối-tháng-3, nộp phụ lục/giải trình trong 10 ngày theo yêu cầu, hạn 45 ngày cho một số hồ sơ điều chỉnh/hoàn đặc thù… (đưa đúng mốc theo biểu áp dụng trong đề).
⚠️ “Đơn vị kê khai theo quý”, “thay đổi kỳ kê khai”, “hồ sơ quyết toán năm”.
Hậu quả: Chậm hạn → tiền chậm nộp/phạt vi phạm; trừ điểm phần thủ tục.
🔖 “Mốc hạn tô màu – mở bài là nhìn.”
📌 “Kê khai/nộp đúng chu kỳ (tháng/quý/năm) theo mốc hạn tương ứng.”
84) CIT tạm nộp < 80% không tính tiền chậm nộp [QLT]/[TNDN]
Lỗi: Hiểu sai rằng tạm nộp < 80% số quyết toán không tính tiền chậm nộp; hoặc tính sai từ thời điểm nào.
PT: Gắn “công thức kiểm 4 quý” vào worksheet TNDN:
Tính tổng CIT tạm nộp 4 quý.
So với 80% số CIT phải nộp theo quyết toán.
Nếu < 80%, phần thiếu bị tính tiền chậm nộp từ ngày sau hạn nộp quý 4 đến ngày nộp đủ.
⚠️ Đề có số tạm nộp từng quý và số quyết toán năm.
Hậu quả: Tính thiếu tiền chậm nộp → sai tổng nghĩa vụ; trượt điểm thủ tục.
🔖 “80% không đủ → tính lãi sau hạn Q4.”
📌 “CIT tạm nộp <80% quyết toán → tiền chậm nộp tính từ sau hạn quý 4.”
85) Hiểu sai “khiếu nại = hoãn nộp” [QLT]
Lỗi: Nộp khiếu nại rồi tạm dừng nộp tiền thuế/phạt như một quyền đương nhiên.
PT: Câu chốt in đậm ở mép trang: “Vẫn phải nộp, trừ khi có quyết định tạm đình chỉ/biện pháp áp dụng của cơ quan có thẩm quyền.” Khi làm bài: nếu xuất hiện khiếu nại → thêm dòng giải thích không tự động hoãn nghĩa vụ nộp.
⚠️ Tình huống thanh/kiểm tra, truy thu; có “đơn khiếu nại”.
Hậu quả: Tính thiếu tiền chậm nộp; rủi ro phạt tăng.
🔖 “Khiếu nại ≠ hoãn nộp.”
📌 “Nộp khiếu nại không làm dừng nghĩa vụ nộp, trừ khi có quyết định tạm đình chỉ.”
86) Hồ sơ hoàn thuế thiếu thành phần tối thiểu [QLT]/[HĐ]/[GTGT]/[BVMT]
Lỗi: Lập hồ sơ hoàn (GTGT, BVMT, TTĐB…) thiếu chứng từ trọng yếu (hóa đơn, chứng từ NDTM, tờ khai HQ, bảng kê, giải trình…).
PT: In checklist theo loại hoàn đặt đầu tập hồ sơ:
• Hoàn GTGT XK: HĐĐT, NDTM đạt ngưỡng, tờ khai HQ, bảng kê tờ hóa đơn, bù trừ nội địa trước khi xét hoàn, giải trình chênh lệch.
• Hoàn BVMT tái xuất: chứng từ nộp NSNN, hồ sơ HQ tái xuất, hợp đồng/ủy thác, biên bản hủy (nếu có)…
• Hoàn TTĐB (trường hợp cho phép): đối chiếu số đã nộp/nguyên liệu khấu trừ…
⚠️ Đề có chữ “đề nghị hoàn”, “xét hoàn”.
Hậu quả: Bị trả hồ sơ/không đủ điều kiện hoàn; mất điểm trình tự.
🔖 “Hoàn thì phải đủ bộ.”
📌 “Hồ sơ hoàn phải đủ thành phần tối thiểu theo loại hoàn.”
87) Sai nơi nộp hồ sơ quyết toán TNCN [QLT]/[TNCN]
Lỗi: Nộp quyết toán TNCN không đúng nơi theo nguồn chi trả/tình trạng cư trú/ủy quyền.
PT: Treo sơ đồ nơi nộp:
• Ủy quyền qua tổ chức trả thu nhập: DN nộp tổng hợp.
• Tự quyết toán:
– Cá nhân cư trú có một nơi chi trả: theo cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả;
– Nhiều nơi chi trả/chuyển nơi làm việc: theo nơi cá nhân cư trú (hoặc hướng dẫn tương ứng trong đề);
– Không cư trú: theo nơi phát sinh thu nhập hoặc theo hướng dẫn áp dụng.
⚠️ Đề cho nhiều mã số thuế, nhiều nơi chi trả.
Hậu quả: Sai thủ tục; kéo theo sai hạn/biểu mẫu.
🔖 “Ở đâu nhận tiền, ở đó xét nơi nộp.”
📌 “Nơi nộp quyết toán TNCN xác định theo nguồn chi trả/điều kiện ủy quyền/tình trạng cư trú.”
88) Không lưu số tham chiếu nộp NSNN → khó đối chiếu [QLT]
Lỗi: Nộp NSNN nhưng không lưu mã giao dịch/biên lai ID nên không đối chiếu được với sổ/CM5.
PT: Bảng theo dõi “Mã giao dịch/biên lai”: cột Ngày nộp – Số tiền – Sắc thuế – Kỳ – Mã giao dịch – Biên lai – Tài khoản nộp; yêu cầu đính file ảnh/biên lai ở folder giao dịch.
⚠️ Nhiều lần nộp điều chỉnh, nhiều tài khoản ngân hàng.
Hậu quả: Khó khớp với cơ quan thuế; dễ bị tính chậm nộp nhầm.
🔖 “Có mã là có bằng.”
📌 “Mọi lần nộp NSNN phải lưu số tham chiếu/biên lai để đối chiếu.”
89) Không khóa sổ thời điểm trước nộp tờ khai [QLT]/[KT]
Lỗi: Gửi tờ khai khi chưa khóa số liệu: chưa cut-off hóa đơn, chưa đối chiếu công nợ/thuế.
PT: Quy trình 4 bước treo ngay trên màn hình: “Cut-off – Khóa – Đối chiếu – Nộp”
Cut-off chứng từ đến đúng thời điểm;
Khóa sổ (khóa sửa số liệu đã nộp);
Đối chiếu: sổ cái, bảng kê hóa đơn, tờ khai các sắc thuế liên quan;
Nộp tờ khai và lưu biên nhận.
⚠️ Bài có hóa đơn điều chỉnh sát ngày nộp.
Hậu quả: Khai sai → phải bổ sung, phát sinh chậm nộp.
🔖 “Khóa rồi mới nộp.”
📌 “Trước khi nộp tờ khai phải cut-off, khóa sổ, đối chiếu đầy đủ.”
90) Sai tính tiền chậm nộp (0,03%/ngày) [QLT]
Lỗi: Tính sai công thức hoặc sai mốc bắt đầu/kết thúc; quên tách số tiền chậm theo từng giai đoạn nếu có nhiều lần nộp.
PT: Ô công thức chuẩn cài sẵn trong worksheet:
• Tiền chậm nộp = Số tiền chậm × 0,03% × Số ngày.
• Mốc: từ ngày sau hạn nộp đến ngày trước ngày nộp đủ.
• Nếu nộp nhiều lần, tách khoảng ngày cho từng phần còn chậm.
⚠️ Đề yêu cầu tính lãi chậm nộp cho nhiều đợt nộp.
Hậu quả: Sai nghĩa vụ; trừ điểm chính tả số học.
🔖 “0,03%/ngày – đếm đúng ngày.”
📌 “Tiền chậm nộp tính theo ngày trên số còn chậm trong từng khoảng thời gian.”
Phần G) Kế toán nền tảng giao thoa thuế (91–96).
Mỗi mục theo mẫu Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔧 Thao tác nhanh, 🔖 Mẹo nhớ, và 📌 Căn cứ 1 dòng. Khuyến nghị dàn bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT); cột mép phải hiển thị khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔧/🔖/📌 để đọc lướt 60 giây.
91) Ghi nhận theo tiền, không theo dồn tích [KT]/[TNDN]/[TNCN]/[GTGT]
Lỗi: Ghi doanh thu/chi phí khi thu–chi tiền thay vì căn cứ giao hàng/biên bản nghiệm thu/phát sinh nghĩa vụ.
PT: Áp checklist cut-off cho cả doanh thu và chi phí trước ngày khóa sổ:
Doanh thu: HĐ bán hàng – BB giao nhận – vận đơn/biên bản nghiệm thu – tình trạng trả lại/giảm giá.
Chi phí: Hợp đồng – PO/đơn hàng – BIÊN NHẬN/BB nghiệm thu – hóa đơn – NDTM (nếu là điều kiện).
Với dịch vụ dài kỳ: lập bảng xác nhận khối lượng theo kỳ; chỉ ghi nhận phần đã hoàn thành.
⚠️ Có “ứng trước/nhận trước”, hóa đơn lùi/nhảy ngày, hàng đến sau kỳ.
Hậu quả: Sai kỳ kê khai, kéo sai thuế GTGT đầu ra/đầu vào, TNDN, TNCN (nếu liên quan phúc lợi).
🔧 Thao tác nhanh: Trước khi nộp tờ khai: chạy báo cáo công nợ và sổ nhật ký bán hàng/mua hàng lọc 3 ngày trước–sau ngày khóa sổ để bắt lệch cut-off.
🔖 “Dồn tích – ghi theo nghĩa vụ, không theo tiền.”
📌 “Ghi nhận theo cơ sở dồn tích: doanh thu khi chuyển giao rủi ro/lợi ích; chi phí khi phát sinh nghĩa vụ và xác định đáng tin cậy.”
92) Xuất âm kho kéo dài [KT]/[TNDN]/[GTGT]
Lỗi: Bán/ xuất dùng khi tồn kho âm (do cập nhật chậm/nhầm mã/đơn vị tính), duy trì qua nhiều kỳ.
PT: Bật cảnh báo hệ thống: không cho phép ghi nhận chứng từ nếu tồn < 0; lập báo cáo tồn âm hàng ngày. Thực hiện quy trình điều chỉnh tồn:
So mã hàng (SKU, đơn vị tính, quy đổi).
Đối chiếu nhập–xuất: phiếu nhập hàng về nhưng chưa ghi nhận kịp.
Kiểm kê vật lý và lập BB chênh lệch; điều chỉnh giá vốn và GTGT đầu ra (nếu cần).
⚠️ Nhiều mã tương tự, nhập do gia công, đơn vị thùng–lít–kg quy đổi.
Hậu quả: Giá vốn sai, GTGT đầu ra/đầu vào lệch, rủi ro ấn định khi thanh tra.
🔧 Thao tác nhanh: Lọc “tồn < 0” theo mã–kho; chụp lịch sử thẻ kho đến từng phiếu; khóa xuất bán với mã tồn âm.
🔖 “Tồn âm là báo động đỏ.”
📌 “Hàng tồn kho phải ghi nhận kịp thời, chính xác; không để âm tồn qua kỳ khóa sổ.”
93) Không khớp thẻ TSCĐ – BB đưa vào sử dụng [KT]/[TNDN]
Lỗi: Thẻ TSCĐ ghi ngày/mục đích khác biên bản đưa vào sử dụng; hoặc chưa có BB đã khấu hao.
PT: Thực hiện đối chiếu 3 chứng từ trước chạy khấu hao tháng:
Quyết định mua/đầu tư & hóa đơn (xác nhận nguyên giá/thuế GTGT).
BB nghiệm thu/đưa vào sử dụng (xác nhận ngày bắt đầu khấu hao và đơn vị sử dụng).
Thẻ TSCĐ (mã TS, nhóm, thời gian/PP khấu hao).
Nếu thiếu BB đưa vào sử dụng → chưa trích khấu hao/hoặc ghi nhận vào XDCB dở dang.
⚠️ TS đang lắp đặt, di dời phòng ban, thay đổi mục đích.
Hậu quả: Khấu hao không được trừ/trừ sai, điều chỉnh TNDN, sai giá trị còn lại.
🔧 Thao tác nhanh: In bảng đối chiếu TSCĐ (mã–tên–ngày sử dụng–khấu hao tháng) gạch đỏ các dòng thiếu BB.
🔖 “Có BB mới có khấu hao.”
📌 “Khấu hao được trích khi TSCĐ sẵn sàng sử dụng và có biên bản đưa vào sử dụng.”
94) Không phân loại chi phí mua vào giá vốn [KT]/[TNDN]
Lỗi: Bỏ sót chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, hao hụt định mức, kiểm định…) khi tính giá vốn; cho vào chi phí kỳ.
PT: Trước khi khóa sổ, chạy check “chi phí mua” theo từng lô:
Soát đơn mua và hợp đồng vận tải/bảo hiểm đi kèm.
Gắn mã lô hàng cho chi phí liên quan trực tiếp để phân bổ vào giá nhập kho.
Lập bảng phân bổ theo trọng lượng/giá trị/khối lượng tùy đặc tính.
⚠️ Nhập khẩu CIF/FOB; nội địa thuê vận chuyển về kho.
Hậu quả: Giá vốn thấp → LN cao (thực tế ảo) → lệch thuế; sai GTGT đầu vào nếu diễn giải sai.
🔧 Thao tác nhanh: Tạo bộ lọc lấy tất cả hóa đơn vận tải/bảo hiểm trong kỳ, ghép PO tương ứng, phân bổ trước khóa sổ.
🔖 “Mua là mang về – chi phí mang về vào giá.”
📌 “Giá vốn gồm giá mua + chi phí mua liên quan trực tiếp, phân bổ hợp lý–nhất quán.”
95) Dự phòng HTK thiếu chứng cứ [KT]/[TNDN]
Lỗi: Trích dự phòng giảm giá HTK không có chứng cứ về giá thuần có thể thực hiện (NRV) hoặc vượt mức.
PT: Bắt buộc bảng so sánh NRV cho từng nhóm hàng:
Giá gốc vs giá bán ước tính trừ chi phí bán hoàn thiện;
Chứng cứ: báo giá/đơn đặt/giá thị trường, biên bản hư hỏng/kém phẩm chất;
Tính mức dự phòng tối đa theo hướng dẫn; lập BB trích lập kèm phê duyệt.
⚠️ Hàng chậm luân chuyển, lỗi mốt, hư hỏng; tồn kho > 180/360 ngày.
Hậu quả: Dự phòng không được trừ; phải đảo dự phòng kỳ sau.
🔧 Thao tác nhanh: Báo cáo vòng quay tồn kho lọc top 20 mặt hàng chậm, yêu cầu bằng chứng NRV trước ngày T–5 (trước khóa sổ 5 ngày).
🔖 “Không chứng cứ – không dự phòng.”
📌 “Dự phòng HTK chỉ trích khi NRV < giá gốc và có chứng cứ tin cậy; mức trích theo khung cho phép.”
96) Không hạch toán lợi ích hiện vật đúng tài khoản [KT]/[TNCN]/[TNDN]
Lỗi: Phúc lợi hiện vật (xe đưa đón, điện thoại, nhà ở, bảo hiểm không bắt buộc, voucher…) không hạch toán đúng tài khoản, dẫn đến sai TNCT TNCN, chi phí được trừ TNDN, GTGT (nếu có).
PT: Cung cấp mẫu định khoản 2–3 dòng cho các tình huống phổ biến:
Điện thoại/ăn ca trong mức:
Nợ Chi phí nhân viên/QLDN – Có Phải trả/Nhà cung cấp; nếu có GTGT khấu trừ → Nợ 133 (đầu vào) đủ điều kiện.
Nhà ở do DN chi trả (tính vào TNCT theo ≤15%):
Nợ Chi phí phúc lợi – Có Phải trả; đồng thời cập nhật bảng lương phần benefit in kind để tính TNCN.
Bảo hiểm sức khỏe không bắt buộc:
Nợ Chi phí phúc lợi – Có Phải trả; theo dõi khống chế nếu đề có.
⚠️ Từ khóa: “benefit in kind”, “phúc lợi”, “tiền nhà”, “bảo hiểm tự nguyện”.
Hậu quả: Sai TNCN (không quy đổi hiện vật), sai TNDN (phúc lợi vượt trần), sai GTGT (đầu vào không đủ điều kiện).
🔧 Thao tác nhanh: Tạo dropdown “Loại phúc lợi” trong bảng lương; khi chọn → nảy định khoản mẫu + cờ nhắc về TNCN/khống chế.
🔖 “Hiện vật phải vào lương (khi tính thuế).”
📌 “Lợi ích hiện vật phải quy đổi/ghi nhận đúng bản chất; phần chịu TNCN phải tính vào TNCT, chi phí được trừ theo khống chế và đủ chứng từ.”
Phần H) Kỹ năng làm bài & trình bày (97–100).
Mỗi mục theo mẫu Lỗi → Phòng tránh (PT), kèm ⚠️ Tín hiệu, Hậu quả điểm số, 🔧 Thao tác nhanh, 🔖 Mẹo nhớ, 🧩 Mẫu áp dụng ngay. Khuyến nghị dàn thành bảng 2 cột (Lỗi ↔ PT) và đặt khối nhỏ ⚠️/Hậu quả/🔧/🔖/🧩 ở mép phải để học viên đọc lướt 60 giây trước khi vào đề.
97) Không dựng “khuôn tính” trước, nhảy vào bấm máy
Lỗi: Vừa đọc đề xong đã cầm máy bấm, không thiết lập cấu trúc tính (variables, trình tự), dẫn đến sai dây chuyền hoặc quên điều kiện.
PT – Quy tắc “công thức trước – số sau”:
Viết tiêu đề module (GTGT/TNDN/TNCN/TTĐB-BVMT/Hóa đơn/QLT).
Liệt kê công thức/trình tự ở mép trái (mỗi dòng 1 công thức, chưa thay số).
Chuẩn hóa biến (ký hiệu rõ: DT, CP, VAT_in, VAT_out, EBITDA, TNCT…).
Chừa một ô “Căn cứ 1 dòng” ngay dưới mỗi phép tính.
Chỉ cắm số khi khuôn đạt ≥90% (đủ biến, đủ trình tự, đủ căn cứ).
⚠️ Dấu hiệu: bấm cầm chừng, phải xóa/ghi lại nhiều lần, nhảy đề mục.
Hậu quả: Sai số hàng loạt, mất 1–2 điểm phương pháp vì thiếu căn cứ, đứt mạch trình bày.
🔧 Thao tác nhanh: Đặt sẵn 6 mini-worksheet (mỗi sắc thuế 1 khung) trong đề mô phỏng; khi gặp module tương ứng chỉ việc điền.
🔖 “Công thức đi trước – con số theo sau.”
🧩 Mẫu áp dụng ngay (ví dụ GTGT – xăng):
Giá chưa thuế → TTĐB = Giá × suất → BVMT = Mức × SL → Giá tính GTGT = Giá + TTĐB + BVMT → GTGT đầu ra = Giá tính × thuế suất.
(Căn cứ 1 dòng: “Giá tính GTGT gồm TTĐB, BVMT trước khi nhân thuế suất.”)
98) Bỏ qua “neo số” – tính mù
Lỗi: Không chốt trước các thông số trọng yếu (thuế suất, mức tuyệt đối, trần/khống chế, ngưỡng NDTM, thời hạn), dẫn đến nhập nhằng khi tính.
PT – Dán flashcard “neo số” ngay trang đầu nháp:
GTGT: 0% / 5% / 10% (kèm nhắc “0% ≠ KCT”), ngưỡng NDTM ≥ … (theo đề).
TNDN: 30% EBITDA (trần lãi vay liên kết), trần phúc lợi (% quỹ lương), chuyển lỗ ≤ 5 năm.
TNCN: 20% non-resident; 15% tiền nhà × TNCT trước nhà; 183 ngày/12 tháng; 0,03%/ngày (chậm nộp, nếu đề yêu cầu).
TTĐB/BVMT: chuỗi TTĐB → BVMT → GTGT; BVMT = mức tuyệt đối × SL.
Hóa đơn: nhánh điều chỉnh/thay thế/04-SS, kỳ khai.
⚠️ Dấu hiệu: khi bấm số phải quay lại tra thuế suất nhiều lần, đổi đơn vị giữa chừng.
Hậu quả: Sai thuế suất/khống chế/đơn vị; mất thời gian dò lại, vỡ nhịp.
🔧 Thao tác nhanh: Trước khi bấm máy, viết một khung nhỏ “NEO SỐ” ở góc phải tờ nháp, điền 5–7 tham số chính của đề (thuế suất, ngưỡng, trần).
🔖 “Neo số trước – tính số sau.”
🧩 Mẫu “NEO SỐ” 30 giây (ghi tay):
GTGT: 10% | NDTM: ≥20tr | TNDN: 30% EBITDA | TNCN: 15% nhà; 20% NR | Chuỗi xăng: TTĐB→BVMT→GTGT.
99) Không ghi giả định khi thiếu dữ kiện
Lỗi: Đề bỏ ngỏ (ngày nghiệm thu, tình trạng cư trú, trần phúc lợi, hình thức thanh toán…), nhưng thí sinh im lặng, vẫn tính theo cảm tính.
PT – Luôn có “1 câu giả định” để giữ điểm phương pháp:
Nếu thiếu mốc/giới hạn: ghi “Giả định … nếu khác, kết quả điều chỉnh tương ứng.”
Nếu mơ hồ bản chất: ghi “Giả định khoản … thuộc diện … (kèm lý do ngắn).”
Đặt giả định trước khi cắm số; gắn vào cột Căn cứ 1 dòng.
⚠️ Dấu hiệu: đề có nhiều “có thể/giả sử/chưa đủ chứng từ”, hoặc không nêu rõ kỳ, nơi tiêu dùng dịch vụ.
Hậu quả: Mất 0,25–0,5 điểm cho mỗi block vì thiếu minh bạch; dễ bị bắt lỗi nếu chấm chặt.
🔧 Thao tác nhanh: Chuẩn bị 4 câu giả định mẫu cho 4 nhóm: GTGT (điều kiện khấu trừ/0%); TNDN (3 điều kiện chi phí/trần); TNCN (cư trú/15% nhà/NET→GROSS); HĐ (nhánh xử lý & kỳ khai).
🔖 “Một giả định = nửa điểm.”
🧩 Câu mẫu (chọn 1–2, chép nhanh):
“Giả định dịch vụ tiêu dùng ngoài lãnh thổ VN nên không áp 0%.”
“Giả định khoản chi có NDTM đạt ngưỡng, đủ 3 điều kiện chi phí.”
“Giả định người nộp thuế cư trú đủ 183 ngày, áp biểu năm.”
“Giả định hóa đơn sai tên (đúng MST) → chỉ thông báo sai sót; kê khai bổ sung kỳ phát sinh.”
100) Không làm vòng soát S.A.F.E.
Lỗi: Làm xong là nộp, không dành thời gian chạy 4 vòng S.A.F.E. (Scope – Arithmetic – Formulas – Evidence).
PT – Chừa 10% thời gian cuối, chạy 4 vòng check (mỗi vòng 30–60 giây):
S – Scope: Đúng kỳ/đối tượng/phạm vi? Có giao dịch liên kết, XK, không cư trú?
A – Arithmetic: Đơn vị đồng/ngàn/triệu? Cộng dồn NDTM theo ngày–NCC? Tỷ lệ phân bổ đúng mẫu số?
F – Formulas: Chuỗi TTĐB → BVMT → GTGT đã tuân? NET→GROSS? Ưu đãi áp đúng đối tượng?
E – Evidence: Đã tick HĐ – NDTM – HQ – BB nghiệm thu – quy chế lương – chứng từ khấu trừ? Kỳ khai/bổ sung ghi rõ?
⚠️ Dấu hiệu: còn 10–15 phút cuối mà bài chưa “gạch căn cứ 1 dòng”, chưa đánh đơn vị.
Hậu quả: Sai vặt không đáng có; rơi bẫy trình tự; thiếu chứng cứ → trừ 1–2 điểm tổng.
🔧 Thao tác nhanh: Đặt hẹn giờ trên đồng hồ 12–15 phút trước khi hết giờ; đến mốc là dừng tính, chuyển sang S.A.F.E.
🔖 “Soát 4 vòng – khóa điểm sàn.”
🧩 Checklist S.A.F.E. in sẵn (góc phải trang nháp):
S: Kỳ – Đối tượng – Phạm vi | A: Đơn vị – Phân bổ – Ngưỡng | F: Chuỗi – Công thức – Ưu đãi | E: Chứng từ – Kỳ khai – Căn cứ 1 dòng.
Th.S Nguyễn Tiến Tuyên
